1. Hạng mục: Giám sát tình hình biến động các đảo đang có hoạt động cải tạo bồi đắp thuộc quần đảo Trường Sa - Hoàng Sa tỷ lệ 1/5.000 Thuộc Đề án "Ứng dụng viễn thám giám sát thường xuyên phục vụ các lĩnh vực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường"
  2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ "Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị xử lý rác thải nhựa than thiện với môi trường cho các khu bảo tồn biển phù hợp với điều kiện Việt Nam. Thử nghiệm áp dụng tại quần đảo Cát Bà, Hải Phòng"; Mã số TNMT.2021.03.01
  3. Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ "Nghiên cứu, xây dựng phần mềm tính toán và dự báo lan truyền ô nhiễm biển phục vụ hỗ trợ ra quyết định quản lý"; mã số TNMT.2021.02.01
  4. Hạng mục công việc: Đo vẽ ngoại nghiệp và thành lập 09 mảnh bản đồ gốc tỷ lệ 1:50.000 số hiệu: E-48-11-D; E-48-12-A; E-48-12-B; E-48-12-C; E-48-23-B; F-48-96-D; F-49-85-A; F-49-85-B; F-49-85-C. Khối lượng thi công năm 2023. Thuộc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Giai đoạn I dự án “Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 khu vực còn lại thuộc Vịnh Bắc Bộ phục vụ nhiệm vụ quản lý biển của các Bộ, ngành, địa phương liên quan”.
  5. Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ giao trực tiếp “Nghiên cứu đặc điểm khoáng vật, địa hóa và dự báo tiềm năng khoáng sản rắn biển sâu Nam Trung Bộ Việt Nam phục vụ định hướng điều tra khoáng sản rắn biển sâu” mã số TNMT.2019.06.02
  6. Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch quản lý chất thải; kiểm soát các nguồn ô nhiễm môi trường từ đất liền và các hoạt động trên biển
  7. Dự án “Điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường và lập bản đồ phân vùng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang (Giai đoạn I từ Bến Tre đến Trà Vinh)”
  8. Hạng mục Giám sát, theo dõi định kỳ (03 tháng/lần) các thông số về nhiệt độ, hàm lượng diệp lục, hàm lượng muối bề mặt nước biển; theo dõi cảnh báo dị thường nhiệt độ, hàm lượng diệp lục, hàm lượng muối bề mặt nước biển (Tỷ lệ 1:1.000.000) Thuộc Đề án “Ứng dụng viễn thám giám sát thường xuyên phục vụ các lĩnh vực thuộc Bộ tài nguyên và Môi trường”
  9. Duy trì hoạt động và vận hành Trang thông tin điện tử của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” năm 2021
  10. Dự án “Điều tra, thu thập thông tin phục vụ xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo”
  11. Dự án “Giám sát một số vùng Biển, đảo trọng điểm xa bờ bằng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng”, Thuộc Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên – môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (đề án 47)
  12. Dự án thành phần 8 “Cập nhật dữ liệu, xây dựng hệ thống thông tin tài nguyên - môi trường một số hải đảo, cụm đảo lớn quan trọng” thuộc Dự án “Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường một số hải đảo, cụm đảo lớn, quan trọng phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền lãnh hải”
  13. Giám sát, theo dõi định kỳ (03 tháng/lần) các thông số về nhiệt độ, hàm lượng diệp lục, hàm lượng muối bề mặt nước biển; theo dõi cảnh báo dị thường nhiệt độ, hàm lượng diệp lục, hàm lượng muối bề mặt nước biển (Tỷ lệ 1:1.000.000) thuộc Đề án đặc thù “Ứng dụng viễn thám giám sát thường xuyên phục vụ các lĩnh vực thuộc Bộ tài nguyên và Môi trường” (04 quý năm 2021)
  14. Đề tài "Nghiên cứu áp dụng và xây dựng mã nguồn mở vào việc khai tác và phát triển cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển"
  15. Xây dựng hệ thống quản lý, lưu trữ tài liệu về các kết quả, sản phẩm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển, hải đảo và nghiên cứu khoa học biển, hải đảo và đại dương
  16. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng một số vũng vịnh ven biển Việt Nam phục vụ công tác hoạch định chính sách quản lý và sử dụng bền vững
  17. Giám sát tình hình biến động các đảo đang có hoạt động cải tạo, bồi đắp thuộc quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, tỷ lệ1/5.000” thuộc Đề án đặc thù “Ứng dụng viễn thám giám sát thường xuyên phục vụ các lĩnh vực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
  18. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý biển khu vực vịnh Bắc Bộ tỷ lệ 1: 50.000
  19. Duy trì hoạt động và vận hành Trang thông tin điện tử Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
  20. Xây dựng và triển khai kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  21. Đề tài “Nghiên cứu, xây dựng ứng dụng bản đồ trực tuyến, tìm kiếm và cung cấp, thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo quốc gia”
  22. Đề tài khoa học công nghệ cấp bộ “Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí và đề xuất nội dung, trình tự xác định khu vực vùng bờ phục vụ lập và thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ; áp dụng thí điểm cho khu vực vùng bờ Hải Phòng”
  23. Hạng mục: Đo vẽ ngoại nghiệp và thành lập 16 mảnh bản đồ gốc tỷ lệ 1:50.000 khu vực thềm lục địa từ Ninh Thuận đến Kiên Giang theo nhiệm vụ nhà nước giao năm 2020.
  24. Thành phần 9 “Điều phối tổng thể, tổng hợp kết quả các dự án thành phần và báo cáo tổng kết toàn dự án, đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững kinh tế biển – đảo, đảm bảo an ninh quốc phòng” thuộc dự án “Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường một số đảo, cụm đảo lớn, quan trọng phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền lãnh hải”.
  25. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường khu vực cửa sông ven biển vùng đồng bằng sông Hồng và đề xuất giải pháp khai thác sử dụng hợp lý
  26. Giám sát, theo dõi định kỳ (03 tháng/lần) các thông số về nhiệt độ, hàm lượng diệp lục, hàm lượng muối bề mặt nước biển; theo dõi cảnh báo dị thường nhiệt độ, hàm lượng diệp lục, hàm lượng muối bề mặt nước biển (Tỷ lệ 1:1.000.000) thuộc Đề án đặc thù “Ứng dụng viễn thám giám sát thường xuyên phục vụ các lĩnh vực thuộc Bộ tài nguyên và Môi trường”
  27. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50 000 khu vực Cà Mau 2011
  28. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50 000 khu vực Bình Thuận – Bến Tre 2011
  29. Khu đo Bình Thuận - Bến Tre 2010
  30. Thiết kế kỹ thuật – dự toán đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10000- khu vực Vân Phong Khánh Hòa
  31. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50 000 khu vực Nghệ Tĩnh
  32. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50 000 khu vực Khánh Hòa - Ninh Thuận.
  33. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50 000 khu vực Bình Thuận - Bến Tre
  34. Nghiên cứu, đề xuất việc Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế về ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu
  35. Báo cáo hiện trạng môi trường biển năm 2010
  36. Nghiên cứu xây dựng quy trình khắc phục sự cố môi trường do dầu tràn trên biển
  37. Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, nâng cao năng lực phục vụ quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ
  38. Rà soát, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật và ban hành mới về lĩnh vực giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
  39. Điều tra đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái biển tại một số đảo ven bờ thuộc vùng biển Trung Bộ
  40. Xây dựng chương trình mô phỏng vết dầu loang khu vực biển phía Nam và Tây Nam Bộ Việt Nam
  41. Đánh giá và xác định điểm nóng môi trường ven biển và một số hải đảo ven bờ Việt Nam
  42. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng Quy định kỹ thuật điều tra cồn cát ven biển và xói lở bờ biển phục vụ quản lý tổng hợp biển, hải đảo Việt Nam
  43. Cơ sở pháp lý và thực tiễn để quy định việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường biển theo hướng quản lý tổng hợp, thống nhất biển đảo
  44. Nghiên cứu cơ sở pháp lý và thực tiễn về bãi chứa chất thải trên biển, chất thải được đổ thải trên biển và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý
  45. Nghiên cứu giải pháp bảo vệ khu vực nhạy cảm với thiên tai phục vụ sử dụng hợp lý và phát triển bền vững dải ven biển vùng sinh thái đặc thù Quảng Bình - Quảng Trị
  46. Nghiên cứu, đánh giá nguồn gốc, sự di chuyển và tích tụ của rác thải biển ở vùng biển ven bờ Quảng Ninh-Hải Phòng. Đề xuất giải pháp quản lý rác thải biển
  47. Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý phục vụ xây dựng nội dung quy định quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo
  48. Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ xây dựng quy định về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học biển và hải đảo
  49. Điều tra, đánh giá tích hợp và dự báo biến động điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và tai biến thiên nhiên vùng biển từ Thanh Hóa đến Bình Thuận phục vụ phát triển kinh tế biển
  50. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động kinh tế - xã hội vùng biển Quảng Ninh – Hải Phòng, Đà Nẵng – Quảng Nam, Bà Rịa – Vũng Tàu – TP. Hồ Chí Minh
  51. Nghiên cứu, xây dựng quy trình sử dụng chất phân tán (dispersant) trên biển Việt Nam
  52. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến tài nguyên, môi trường các huyện đảo và đề xuất các giải pháp ứng phó
  53. Đánh giá tải lượng chất thải ảnh hưởng đến môi trường biển Việt Nam (khu vực Bắc bộ từ Quảng Ninh đến Ninh Bình)
  54. Xây dựng và ban hành Chính sách và Hướng dẫn kỹ thuật về Quản lý tổng hợp đới bờ
  55. Xây dựng Chiến lược và kế hoạch hành động quản lý tổng hợp đới bờ Quốc Gia
  56. Hợp tác quốc tế với CAMPUCHIA, Thái Lan và các tổ chức, cá nhân quốc tế liên quan quan trọng công tác chuẩn bị, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.
  57. Tập huấn về khắc phục và giải quyết hậu quả sự số tràn dầu trên biển theo quy định của chương trình khung.
  58. Điều tra, khảo sát bằng tàu nghiên cứu biển năm 2014 tại vùng biển khu vực Trung bộ
  59. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu
  60. Điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái, địa chất vùng biển và các đảo Việt Nam
  61. Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam
  62. Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Việt Nam từ độ sâu 30m nước đến 100m nước, tỷ lệ 1:500.000
  63. Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Việt Nam từ độ sâu 0m nước đến 100m nước, tỷ lệ 1:500.000
  64. Đánh giá tiềm năng dầu khí trên vùng biển và thềm lục địa Việt Nam
  65. Đánh giá tiềm năng dầu khí Bể Nam Côn Sơn
  66. Đánh giá tiềm năng dầu khí Bể Cửu Long
  67. Đánh giá tiềm năng dầu khí cụm bể Trường Sa - Tư chính - Vũng Mây
  68. Đánh giá tiềm năng DK các bể Mã Lai-Thổ Chu & Phú Quốc
  69. Đánh giá tiềm năng dầu khí cụm bể Hoàng Sa
  70. Đánh giá tiềm năng dầu khí Bể Phú Khánh
  71. Đánh giá tiềm năng dầu khí Bể Sông Hồng
  72. Giám sát tài nguyên-môi trường biển, hải đảo bằng công nghệ viễn thám
  73. Điều tra, đánh giá tích hợp và dự báo biến động điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và tai biến thiên nhiên vùng biển từ Thanh Hóa đến Bình Thuận phục vụ phát triển kinh tế biển
  74. Thành lập hệ thống bản đồ biển, các khu vực cửa sông, cảng biển phục vụ nhiệm vụ phòng thủ của Hải quân nhân dân Việt Nam và nhiệm vụ quản lý biển của các Bộ, ngành, địa phương liên quan
  75. Chương trình hợp tác quốc tế điều tra, khảo sát tài nguyên - môi trường Biển Đông giữa Việt Nam và các nước
  76. Hợp tác Việt Nam – Trung Quốc về điều tra khảo sát tài nguyên - môi trường biển khu vực Vịnh Bắc Bộ
  77. Hợp tác Việt Nam – Vương Quốc Bỉ về điều tra khảo sát ô nhiễm môi trường vùng bờ biển Việt Nam
  78. Hợp tác với Nga, Đức, Mỹ về quá trình biến đổi khí hậu và điều kiện lắng đọng trầm tích khu vực Trung Bộ liên quan đến hoạt động gió mùa và thay đổi khí hậu toàn cầu trong Pleistocene - Holocene
  79. Hợp tác Việt Nam – LB Nga về điều tra khảo sát khí tượng, thủy văn và động lực học Biển Đông
  80. Hợp tác Việt Nam – LB Nga về điều tra khảo sát nguồn hoạt chất và đa dạng sinh học biển Việt Nam
  81. Điểu tra hiện trạng cửa sông Cả ( cửa hội) Nghệ An và kiến nghị các giải pháp bảo vệ khai thác hoàn thiện
  82. Điều tra hiện trạng các cửa sông Đồng Nai- Sài gòn
  83. Điều tra hiện trạng các cửa sông ven biển đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế
  84. Điều tra hiện trạng hệ thống sông Hậu thuộc hệ thống sông Cửu Long và kiến nghị giải pháp bảo vệ, khai thác hoàn thiện
  85. Điều tra hiện trạng hệ thống sông Tiền thuộc hệ thống sông Cửu Long và kiến nghị giải pháp bảo vệ, khai thác hoàn thiện
  86. Điều tra hiện trạng cửa sông Mã khu vực Thanh Hóa và kiến nghị giải pháp bảo vệ, khai thác hoàn thiện
  87. Điều tra đánh giá hiện trạng cửa sông Cái khu vực thành phố Phan Thiết vấn đề đề xuất giải pháp bảo vệ, khai thác.
  88. Điều tra hiện trạng các cửa sông Thu Bồn và các kiến nghị các giải pháp khai thác một cách hoàn thiện phục vụ phát triển kinh tế
  89. Điều tra hiện trạng các cửa sông thuộc hệ thống sông Nhật lệ tỉnh Quảng Bình và các kiến nghị các giải pháp khai thác một cách hoàn thiện phục vụ phát triển kinh tế
  90. Điều tra hiện trạng các cửa sông thuộc hệ thống sông hồng( Ba Lạt, Trà Lý, Ninh Cơ, Đáy) Kiến nghị các giải pháp khai thác một cách hoàn thiện phục vụ phát triển kinh tế
  91. Điều tra, đánh giá điều kiện khí tượng hải văn một số đảo và cụm đảo lớn, quan trọng
  92. Đo đạc và xây dựng các bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000 tại một số đảo và cụm đảo lớn, quan trọng
  93. Điều tra, địa mạo, địa chất, khoáng sản một số đảo và cụm đảo lớn, quan trọng
  94. DỰ ÁN NHÁNH ĐTB 11.4: Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng quy phạm, tiêu chuẩn thiết kế; xây dựng quy trình khảo sát, duy tu bảo tại vùng biển DKI và Trường Sa
  95. DỰ ÁN NHÁNH ĐTB 11.3: Điều tra, khảo sát và đánh giá trạng thái kỹ thuật của các công trình quốc phòng dưới tác động của môi trường biển đảo và ảnh hưởng của công trình xây dựng đối với môi trường sinh thái đảo
  96. DỰ ÁN NHÁNH ĐTB 11.2: Điều tra khảo sát, nghiên cứu xây dựng công nghệ xử lý các yếu tố khí tượng thủy văn, môi trường biển tác động lên công trình vùng biển Trường Sa và DKI
  97. DỰ ÁN NHÁNH ĐTB 11.1: Điều tra cơ bản về địa hình, địa mạo, địa chất công trình vùng biển đảo Trường Sa và vùng biển DKI
  98. Điều tra, đánh giá, tiềm năng nước dưới đất vùng ven biển và các hải đảo (Hợp phần III).
  99. Điều tra, đánh giá sử dụng nước mặt tại các thuỷ vực ven biển (Hợp phần II)
  100. Điều tra, đánh giá, quy hoạch sử dụng đất vùng ven biển và các hải đảo (Hợp phần I)
  101. CSDL trung tâm
  102. CSDL về hệ thống các cửa sông và hệ thống đê biển
  103. CSDL môi trường biển
  104. CSDL ranh giới biển Việt Nam
  105. CSDL các điều kiện tự nhiên, tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái biển
  106. CSDL đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy, hải sản vùng biển Việt Nam
  107. CSDL tài nguyên nước vùng ven biển và đảo Việt Nam
  108. CSDL khí tượng thuỷ văn biển
  109. CSDL dầu khí
  110. CSDL ảnh vệ tinh phục vụ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường biển
  111. CSDL địa chất khoáng sản biển
  112. CSDL phục vụ các nhiệm vụ kinh tế kỹ thuật và quốc phòng an ninh trên biển và thềm lục địa
  113. CSDL Tài Nguyên đất ven biển và hảo đảo
  114. CSDL Địa hình đáy biển